
Tháng 4 này, mặc dù một số ngân hàng có điều chỉnh lãi suất so với tháng trước nhưng nhìn chung, lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng thương mại khá ổn định.
Đặc biệt với kỳ hạn tiết kiệm ngắn từ 1 tháng và 3 tháng, nhiều ngân hàng có sự chênh lệch lãi suất khá lớn. Dẫn đầu thị trường vẫn là Ngân hàng số Cake by VPBank với lãi suất 4%/năm cho kỳ hạn 1 tháng và 3 tháng.
Trong khi đó, một số ngân hàng chỉ ghi nhận mức lãi suất 2.7%/năm hoặc hơn 3%/năm. Các ngân hàng “big4” (Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV) nằm trong top những ngân hàng có lãi suất tiết kiệm thấp khi chỉ áp dụng mức lãi từ 3,1% với kỳ hạn 1 tháng và từ 3.4% – 3.55% với kỳ hạn 3 tháng.
Lãi suất cao nhất ghi nhận vào tháng 4 là 7.3%/năm tại Ngân hàng số Cake by VPBank. Đây là mức lãi suất tối đa ngân hàng có thể được nhận khi gửi từ 1 tỷ đồng với kỳ hạn 12 tháng. Ngoài ra, các ngân hàng Techcombank, MSB, SCB cũng có mức lãi suất cao từ 7.0% – 7.1%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm ngân hàng tính đến tháng 4.2022
STT | Ngân hàng | Lãi suất cao nhất | Điều kiện áp dụng |
1 | Cake by VPBank | 7.30% | 12 tháng, từ 1 tỷ đồng trở lên |
2 | Techcombank | 7.10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
3 | MSB | 7.00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
4 | SCB | 7.00% | 12-36 tháng |
5 | LienVietPostBank | 6.99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
6 | MBBank | 6.90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
7 | VietBank | 6.90% | 15 – 36 tháng |
8 | VietABank | 6.90% | 15 – 36 tháng |
9 | HDBank | 6.85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
10 | Bac A Bank | 6.80% | 24, 36 tháng |
11 | Viet Capital Bank | 6.80% | 24 – 60 tháng |
12 | Kienlongbank | 6.75% | 18, 24,36 tháng |
13 | PVcomBank | 6.65% | 36 tháng |
14 | SeABank | 6.63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
15 | OceanBank | 6.60% | 18, 24, 36 tháng |
16 | NCB (Ngân hàng Quốc dân) | 6.40% | 18 – 60 tháng |
17 | DongA Bank | 6.40% | 13 tháng |
18 | ABBank | 6.40% | 48 và 60 tháng |
19 | OCB | 6.35% | 36 tháng |
20 | Sacombank | 6.30% | 36 tháng |
21 | Saigonbank | 6.30% | 13 – 36 tháng |
22 | VIB | 6.20% | 12 tháng và 13 tháng |
23 | SHB | 6.20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
24 | VPBank | 6.10% | 13 – 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
25 | TPBank | 6.00% | 18, 36 tháng |
26 | Eximbank | 6.00% | 15 – 60 tháng |
27 | ACB | 5.80% | 12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
28 | VietinBank | 5.60% | Từ 12 tháng trở lên |
29 | Agribank | 5.50% | 12 tháng đến 24 tháng |
30 | Vietcombank | 5.50% | 12 tháng |
31 | BIDV | 5.50% | 12 – 36 tháng |
Xu hướng gửi tiết kiệm online thay vì tiết kiệm tại quầy
Hình thức gửi tiết kiệm online đang được đẩy mạnh ở các ngân hàng với mức lãi suất hấp dẫn hơn hẳn so với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy. Ví dụ, MSB và Hong Leong Bank áp dụng mức lãi suất tiết kiệm online cao hơn 0.5% tiết kiệm tại quầy với kỳ hạn 1 tháng; Saigonbank tăng 0.8% với kỳ hạn 1 tháng và 0.6% với kỳ hạn 3 tháng dành cho khách hàng gửi tiết kiệm online.
Việc gửi tiết kiệm online cũng mang lại nhiều lợi ích: Nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, thao tác dễ dàng, mở tiết kiệm bất cứ lúc nào, không cần nhiều giấy tờ phức tạp. Không những vậy, bạn còn tận hưởng nhiều chương trình ưu đãi vô cùng hấp dẫn từ các ngân hàng, nổi bật nhất phải kể đến Ngân hàng số Cake.
Cụ thể, từ nay đến hết 30.4.2022, khi gửi tiết kiệm online tại Ngân hàng số Cake, bạn sẽ được tận hưởng:
- Lãi suất tiết kiệm lên đến 7.3%/năm với kỳ hạn 12 tháng.
- Đua top tiết kiệm, nhận thưởng tổng 99 Triệu Đồng. Xem chi tiết chương trình tại đây
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng có thể điều chỉnh tùy theo tình hình kinh tế và chỉ số lạm phát. Tùy vào nhu cầu của bạn để lựa chọn kỳ hạn hợp lý nhé!